Kiểm tra kiến thức về đạo Phật Bài kiểm tra gồm 90 câu hỏi về kiến thức Phật giáo. Thời gian làm bài 45 phút. Trước khi kiểm tra kiến thức về đạo Phật, bạn nên ôn tập kiến thức tại đây 1 / 90 Vì sao Đức Phật cấm không được nói sai sự thật? a. Tôn trọng sự thật, bảo tồn sự trung tín trong xã hội, nuôi dưỡng lòng từ bi và tránh nghiệp báo khổ đau. b. Tôn trọng Phật tánh, lòng từ bi và tránh nghiệp báo khổ đau. c. Tôn trọng sự thật, tôn trọng Phật tánh và tránh nghiệp báo khổ đau. d. Tôn trọng sự thật, tôn trọng sự công bằng, tôn trọng lòng từ bi. 2 / 90 Vị đệ tử nào của Đức Phật được tôn xưng là “Trí huệ đệ nhất”? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Mục Kiền Liên. c. Tôn giả Đại Ca Diếp. d. Tôn giả Phú Lâu Na. 3 / 90 Tỳ kheo ni đầu tiên chứng quả A la hán là vị nào? a. Bà Ma Ha Ba Xà Ba Đề. b. Bà Da Du Đà La. c. Bà Khế Ma. d. Bà Mạt Lợi 4 / 90 Vì sao Phật tử nên thường niệm Phật Di Đà? a. Để chuyển hóa vọng tưởng điên đảo, không nghĩ điều xằng bậy b. Để cho tâm luôn được thanh tịnh an lạc. c. Cầu sanh Tịnh độ. d. Gồm đáp án a, b và c 5 / 90 Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” hoàng hậu Ma Da thấy như thế nào? a. Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. b. Thành Ca Tỳ La Vệ sẽ giàu có sung túc hơn nữa. c. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. d. Đáp án a và b 6 / 90 Vị thị giả nào theo hầu Đức Phật được tôn xưng là “Đa văn đệ nhất”? a. Tôn giả Kiều Trần Như. b. Tôn giả Nan Đà. c. Tôn giả A Nan. d. Tôn giả Phú Lâu Na. 7 / 90 Nguyên nhân Đức Phật chế giới không sát sinh? a. Tôn trọng sự công bằng. b. Tôn trọng Phật tánh bình đẳng. c. Nuôi dưỡng lòng từ bi và tránh nhân quả báo ứng oán thù. d. Gồm đáp án a, b và c. 8 / 90 Vì sao Phật tử không nên nằm ngồi giường cao đẹp, rộng lớn trong thời gian tu tập Bát quan trai giới? a. Kiệm phước và ngăn ngừa thân xác không cho buông lung b. Để tránh mọi cảm nghĩ khoái lạc của giường cao rộng lớn. c. Để tránh cảm giác có thể kích thích lòng ham muốn bất chính của xác thân d. Đáp án a, b và c đều đúng 9 / 90 Giới thứ 6 trong Bát quan trai giới là gì? a. Không đeo chuỗi anh lạc tràng hoa thơm b. Không xoa ướp dầu thơm vào mình c. Không đeo chuỗi anh lạc tràng hoa thơm, không xoa ướp dầu thơm vào mình. d. Không đeo chuỗi anh lạc tràng hoa thơm, không xoa ướp dầu thơm vào mình. 10 / 90 Đồng thể Tăng bảo là gì? a. Tất cả chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. b. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. c. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh. d. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh, sự lý hòa hợp. 11 / 90 Vì lý do gì Đức Phật cấm trộm cướp? a. Tôn trọng sự công bằng. b. Tôn trọng sự bình đẳng. c. Nuôi dưỡng lòng từ và tránh nghiệp báo oán thù. d. Gồm đáp án a, b và c. 12 / 90 Bổn phận của người Phật tử tại gia là gì? a. Có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, quyến thuộc. b. Có trách nhiệm đối với cá nhân, gia đình, xã hội và Phật pháp. c. Có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, xã hội, quốc gia và Tam bảo. d. Có trách nhiệm đối với gia đình, xã hội và Phật pháp. 13 / 90 Vị đại đệ tử nào của Đức Phật được tôn xưng là “Thiên nhãn đệ nhất”? a. Tôn giả Kiều Trần Như. b. Tôn giả A Nan Đà. c. Tôn giả A Na Luật. d. Tôn giả Phú Lâu Na. 14 / 90 Vì sao Phật nói pháp vô thường? a. Cảnh tỉnh người đời trước những thú vui, giả tạm. b. Đối trị tâm mê mờ, tham ái, chấp thủ của chúng sanh. c. Đối trị đắm nhiễm dục lạc. d. Đáp án a, b và c đều đúng. 15 / 90 Tứ nhiếp pháp gồm những gì? a. Bố thí, trì giới, niệm Phật, ăn chay. b. Ái ngữ, lợi hành, tụng kinh, nghe pháp. c. Bố thí, ái ngữ, lợi hành, đồng sự. d. Ngồi thiền, tụng kinh, niệm Phật, trì chú. 16 / 90 Hiệu lực “Đại Bi chú” như thế nào? a. Sống được an lành, chết được vãng sanh b. Mau hết tai nạn, cầu gì được đó. c. Thoát khỏi bệnh tật, tăng thêm tuổi thọ, mua bán thuận lợi d. Đáp án a, b và c. 17 / 90 Đức Phật đản sanh ở đâu? a. Vườn Lâm Tỳ Ni. b. Vườn Lộc Uyển. c. Cội cây Bồ đề. d. Rừng Ta la. 18 / 90 Lợi ích của việc giữ giới không trộm cướp là gì? a. Được phước báu giàu sang sung sướng. b. Không bị mất tài sản của mình. c. Không bị luật pháp truy tố, trừng phạt và các hậu quả xấu khác. d. Gồm đáp án a, b và c. 19 / 90 Thế gian trụ trì Phật bảo là chỉ cho những gì? a. Xá lợi đức Phật, tranh tượng Phật b. Ba tạng giáo điển của Phật. c. Giới luật đức Phật chế định. d. Thầy trụ trì thay thế Đức Phật hoằng truyền chánh pháp. 20 / 90 Sự ra đời của Đức Phật thường được gọi là “Thị hiện” có ý nghĩa gì? a. Hiện sinh từ chỗ cao đến chỗ thấp. b. Sự ra đời làmvui vẻ, làm hân hoan, xán lạn cho đời. c. Hiện ra hình thể bằng xương bằng thịt cho con người nhìn thấy được. d. Đáp án a, b và c. 21 / 90 Như thế nào là sám hối chân chính? a. Tự mình tạo tội thì tự mình ăn năn, chừa bỏ. b. Tội lỗi từ tâm tạo ra thì cũng phải từ tâm mà sám hối. c. Đối trước bậc thanh tịnh để sám hối tội lỗi. d. Gồm đáp án a và b. 22 / 90 Thí chủ nào đã trải vàng mua đất xây cất Tinh xá cúng dường Đức Phật và Tăng đoàn? a. Trưởng giả Cấp Cô Độc. b. Thái tử Kỳ Đà. c. Nữ thí chủ Tỳ Xá Khư. d. Ông Thuần Đà. 23 / 90 Những lời dạy sau cùng của Đức Phật được ghi trong quyển kinh nào? a. Kinh Lăng Nghiêm. b. Kinh Hoa Nghiêm. c. Kinh Pháp Hoa. d. Kinh Di Giáo. 24 / 90 Ai là người sáng lập ra đạo Phật? a. Lão Tử b. Đạt Ma c. Siddhartha Gautama d. Khổng Tử 25 / 90 Mục đích của việc tụng kinh là gì? a. Cầu Tam bảo ban phước lành. b. Ôn lại những lời Phật dạy để ghi nhớ, hiểu biết và thực hành. c. Để tiêu trừ nghiệp chướng, cuộc sống giàu sang. d. Để mở mang tâm trí, tăng trưởng kiến thức 26 / 90 Đức Phật đã chứng Tam minh, gồm những gì? a. Túc mệnh thông, thiên nhãn minh, lậu tận diệt. b. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh c. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận thông. d. Túc mệnh thông, thiên nhãn thông, lậu tận thông. 27 / 90 Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? a. Cảnh vui sướng của người nông dân b. Cảnh tương tàn tương sát của các loài côn trùng, cầm thú. c. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót d. Cảnh người nông dân chăm sóc ruộng vườn 28 / 90 Vì sao Đức Phật quyết định chuyển bánh xe pháp? a. Vì chúng sanh đều có Phật tánh. b. Vì bản tính thanh tịnh của chúng sanh như hoa sen. c. Vì chúng sanh cõi ta bà có thể chứng đạo như Ngài d. Đáp án a, b và c đều đúng. 29 / 90 Vì sao Đức Phật cấm không tà dâm? a. Tôn trọng sự công bình, tránh oán thù và quả báo xấu xa. b. Tránh oán thù và quả báo xấu xa. c. Tôn trọng sự công bình, bảo vệ hạnh phúc gia đình; tránh oán thù và quả báo xấu xa. d. Tôn trọng sự công bình, tránh oán thù và quả báo xấu xa. 30 / 90 Ngài Mục Kiền Liên đã chứng lục thông, sao không tự cứu mẹ, mà phải nhờ sức chú nguyện của chư Tăng? a. Do thần thông bất lực trước quả xấu quá nặng. b. Sức chú nguyện của chư Tăng mạnh hơn thần thông. c. Nhờ sức chú nguyện của chư Tăng, bà Thanh Đề sanh tâm hối hận nên được giải thoát. d. Nhờ sức chú nguyện của chư Tăng, bà Thanh Đề xả bỏ lòng bỏn xẻn nên được giải thoát 31 / 90 Trong ngũ thừa, ngũ giới thuộc thừa nào? a. Nhân thừa. b. Thiên thừa. c. Thanh văn thừa d. Duyên giác thừa 32 / 90 Vô thường biểu hiện qua những phương diện nào? a. Thân vô thường, tâm vô thường, hoàn cảnh vô thường. b. Thân vô thường, khẩu vô thường, hoàn cảnh vô thường. c. Thân vô thường, khẩu vô thường, ý vô thường. d. Núi sông vô thường, nhà cửa vô thường, mạng người vô thường. 33 / 90 Sự hóa độ của Đức Phật như thế nào? a. Theo thứ lớp căn cơ. b. Tùy phương tiện. c. Tinh thần bình đẳng. d. Tùy phương tiện, theo thứ lớp căn cơ và tinh thần bình đẳng. 34 / 90 Tại sao đức Phật chọn ngày rằm tháng bảy (âm lịch) để thiết lễ Vu Lan? a. Vì đó là ngày xá tội vong nhân. b. Vì đó là ngày chư Tăng Tự tứ. c. Vì đó là ngày chư Phật mười phương hoan hỷ. d. Đáp án a, b và c đều đúng. 35 / 90 Khi tôn giả A Nan gặp nạn Ma Đăng Già, Đức Phật thuyết kinh gì? a. Kinh Hoa Nghiêm. b. Kinh Lăng Nghiêm. c. Kinh Lăng Già. d. Kinh Pháp Hoa. 36 / 90 Pháp sám hối có mang lại hạnh phúc, an vui cho con người không? a. Có, vì sám hối có thể cải hóa lòng mình, làm cho mình mau chứng quả. b. Có, vì sám hối có thể cải hóa lòng mình, làm cho đời sống cá nhân và xã hội tốt đẹp hơn. c. Không, vì hạnh phúc chỉ có khi có nhiều tiền của. d. Đáp án a và b. 37 / 90 Duyên khởi lễ Vu Lan bắt nguồn từ vị nào? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Mục Kiền Liên c. Tôn giả A Nan. d. Tôn giả Tu Bồ Đề 38 / 90 Giáo lý đạo Phật gồm những gì? a. Giới, Định, Tuệ. b. Văn, Tư, Tu. c. Gồm ba tạng: Tạng Kinh, tạng Luật và tạng Luận d. Tứ diệu đế, Lục độ, Thập nhị nhân duyên. 39 / 90 Người Phật tử thuần thành nên làm gì? a. Nên nương tựa Phật, Pháp, Tăng và giữ năm giới. b. Nên thờ Phật, cúng Phật, tụng kinh, niệm Phật hằng ngày. c. Nên giữ giới hạnh, đi chùa, nghe pháp,... d. Gồm đáp án a, b và c. 40 / 90 Phật tử quy y Pháp thì không quy y gì? a. Thiên, thần. b. Quỷ, vật. c. Ngoại đạo tà giáo. d. Thầy tà, bạn dữ. 41 / 90 Sau khi sinh thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? a. Cõi trời Phạm Thiên. b. Cõi trời Đao Lợi. c. Cõi trời Hóa Lạc Thiên. d. Cõi trời Đâu Suất. 42 / 90 Vì sao bà Thanh Đề không ăn được bát cơm do tôn giả Mục Kiền Liên dâng? a. Bị quỷ đốt cháy. b. Bị quỷ giành ăn. c. Bát cơm bốc cháy do nghiệp lực của bà nặng. d. Do chịu tội nên không được ăn. 43 / 90 Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? a. Năm 563 trước Tây lịch. b. Năm 566 trước Tây lịch. c. Năm 623 trước Tây lịch. d. Năm 624 trước Tây lịch. 44 / 90 Mục đích của việc tu Bát quan trai giới là gì? a. Tu gieo duyên xuất gia. b. Lập hạnh giải thoát ngắn hạ c. Để thực hành theo hạnh xuất gia. d. Gồm đáp án a, b và c. 45 / 90 Thờ Phật như thế nào cho đúng? a. Có bàn thờ độc lập, cúng hoa quả, lễ bái, tụng niệm và hành trì lời Phật dạy. b. Có thể thờ chung một bàn thờ, Phật ở trên, gia tiên ở dưới c. Thờ Phật để tạo góc tâm linh trong nhà, thể hiện tôn kính, thọ trì và thực tập d. Đáp án a, b và c đều đúng. 46 / 90 Đồng thể Pháp bảo là gì? a. Chư Phật cùng chúng sanh đồng một thể tánh sáng suốt. b. Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh bình đẳng. c. Chư Phật cùng chúng sanh đồng một pháp tánh từ bi, bình đẳng. d. Chư Phật cùng chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. 47 / 90 Tu cả ba phương diện “tụng kinh, trì chú và niệm Phật” có được không? a. Không nên, chỉ chọn lựa một phương pháp mà tu cho tinh chuyên. b. Rất tốt, bởi vì ba phương diện này tuy không đồng mà kết quả đều thù thắng c. Tùy theo căn cơ và hoàn cảnh mà chọn phương diện nào cho thích hợp d. Đáp án b và c. 48 / 90 Bổn phận của cha mẹ đối với con cái theo kinh Thiện Sanh là gì? a. Bắt buộc con giỏi hơn những đứa trẻ đồng trang lứa. b. Dạy con siêng năng học tập và thân cận người trí. c. Chu cấp cho con những gì con muốn d. Không cho con làm việc nhà để có thời gian học hành. 49 / 90 Đệ tử nào của Đức Phật khi còn tại gia, sống bên cạnh mỹ nhân lòng không động tà niệm? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Đại Mục Kiền Liên. c. Tôn giả Đại Ca Diếp. d. Tôn giả Đại Ca Chiên Diên. 50 / 90 Năm thứ hương cúng dường đức Phật về lý gồm những gì? a. Trầm hương, đàn hương, giáng hương, mộc hương, xạ hương. b. Trầm hương, đàn hương, giáng hương, mộc hương, xạ hương. c. Giới hương, định hương, huệ hương, giải thoát hương, giải thoát tri kiến hương. d. Đáp án a, b và c 51 / 90 Mẹ ngài Mục Kiền Liên tên là gì? a. Bà Thanh Đề. b. Bà Duyệt Đế Lợi c. Bà Am Ba Pa Li. d. Bà Vi Đề Hy. 52 / 90 Đức Phật cử ai hướng dẫn Cấp Cô Độc xây dựng tinh xá Kỳ Viên? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Mục Kiền Liên. c. Tôn giả Đại Ca Diếp. d. Tôn giả A Nan. 53 / 90 Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông b. Cửa thành Nam. c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc. 54 / 90 Về cách xưng hô, Phật tử cùng gặp mặt nhau thì gọi thế nào cho đúng? a. Xưng hô theo tuổi tác như: ông, bà, cô, bác, anh, chị. b. Kêu Sư huynh, Sư tỷ, xưng pháp danh mình, v.v… c. Chắp tay xá chào và niệm “Mô Phật”, hay “A Di Đà Phật”. d. Gồm đáp án a và c. 55 / 90 Lợi ích của việc sám hối như thế nào? a. Được Phật tha tội, ban phước. b. Tiêu trừ nghiệp chướng và phát triển hạnh lành. c. Tâm hồn an vui. d. Được tăng trưởng phước đức. 56 / 90 Vì sao trong kinh Phụ Mẫu Báo Ân, Đức Phật lạy đống xương khô? a. Vì cứu bà Thanh Đề. b. Vì trong đó có ông bà cha mẹ nhiều đời. c. Vì tôn kính cha mẹ. d. Gồm đáp án a và b. 57 / 90 Phật tử quy y Phật thì không quy y gì? a. Không được đi đình, miếu. b. Thiên, thần, quỷ, vật. c. Ngoại đạo tà giáo. d. Thầy tà, bạn dữ. 58 / 90 Sống có trách nhiệm với bản thân nghĩa là gì? a. Thực hành lối sống lành mạnh. b. Hoàn thiện bản thân là đủ, không cần quan tâm người khác. c. Tu tâm dưỡng tánh, trau dồi đức hạnh. d. Gồm đáp án a và c. 59 / 90 Bổn phận của thầy đối với học trò trong kinh Thiện Sanh là gì? a. Làm tròn bổn phận của người thầy, hiểu hay không tùy học trò. b. Cần mẫn dạy dỗ, tìm cách làm cho học trò hiểu bài và trở nên giỏi hơn mình c. Học trò phải cung kính và tuân thủ ý kiến thầy. d. Không để học trò giỏi hơn thầy 60 / 90 Sau khi Phật nhập Niết bàn, ai kế thừa Đức Phật lãnh đạo giáo đoàn? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Đại Ca Diếp. c. Tôn giả A Nan. d. Tập thể lãnh đạo. 61 / 90 Dì Mẫu người chăm sóc thời niên thiếu cho Thái tử Tất Đạt Đa là ai? a. Bà Ma Da b. Bà Kiều Đàm Di. c. Bà Vi Đề Hy d. Bà Mạt Lợi. 62 / 90 Vì sao Đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? a. Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. b. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. c. Vì muốn đemhạnh phúc cho chưthiên và loài người. d. Vì muốn độ tất cả chúng sinh và đem lợi ích rộng lớn cho chư thiên và loài người. 63 / 90 Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? a. Cửa thành Đông b. Cửa thành Nam c. Cửa thành Tây. d. Cửa thành Bắc 64 / 90 Người thọ trì ngũ giới được lợi ích gì? a. Ngăn ngừa chúng ta làm điều sai trái. b. Đem lại an vui, hạnh phúc cho gia đình. c. Đem lại thanh bình thịnh vượng cho quốc gia. d. Lợi ích thiết thực cho bản thân, gia đình và xã hội. 65 / 90 Giới thứ 3 trong Bát quan trai giới là gì? a. Không tà dâm. b. Không dâm dục. c. Không tà hạnh. d. Đáp án a và c đều đúng 66 / 90 Phật tử quy y Tăng thì không quy y gì? a. Thiên, thần, quỷ, vật. b. Ngoại đạo. c. Tà giáo. d. Thầy tà, bạn dữ. 67 / 90 Theo lịch sử Phật giáo Bắc truyền, Đức Phật Niết bàn khi bao nhiêu tuổi? a. 75 tuổi. b. 80 tuổi. c. 90 tuổi. d. 100 tuổi. 68 / 90 Bổn phận đối với bà con thân thích trong kinh Thiện Sanh là gì? a. Chỉ biết lo gia đình mình, không xen vào chuyện người khác. b. Thăm hỏi khi người thân có bệnh, chia sẻ khi người thân gặp khó khăn. c. Khuyên can khi có người làm việc chẳng lành. d. Gồm đáp án b và c. 69 / 90 Đại đệ tử nào của Đức Phật được tôn xưng là “Mật hạnh đệ nhất”? a. Tôn giả Đại Ca Diếp. b. Tôn giả La Hầu La. c. Tôn giả Ưu Ba Ly. d. Tôn giả A Nan. 70 / 90 Giới thứ 7 trong Bát quan trai giới là gì? a. Không ngồi trên giường cao tốt đẹp. b. Không ca múa hát xướng. c. Không được cố đi xem nghe d. Không ngồi trên giường cao tốt đẹp, không làm trò nhạc, ca múa và cố đi xem nghe. 71 / 90 Giác tha viên mãn nghĩa là gì? a. Chỉ cách giác ngộ cho người khác. b. Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn c. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. d. Bao gồm đáp án a và b. 72 / 90 Phật lịch được tính từ lúc nào? a. Từ năm Phật Đản sanh. b. Từ năm Phật Thành đạo. c. Từ năm Phật Chuyển pháp luân. d. Từ năm Phật nhập Niết bàn. 73 / 90 Lợi ích của giữ giới không uống rượu là gì? a. Bảo toàn hạt giống trí huệ, ngăn ngừa tội lỗi. b. Không bị quở trách, chê cười. c. Có sức khoẻ, tư cách và sống có trách nhiệm. d. Gồm đáp án a, b và c. 74 / 90 Để hiểu rõ lời Phật dạy, ba pháp “Tụng kinh, trì chú và niệm Phật” người Phật tử nên hành trì pháp gì? a. Niệm Phật b. Tụng kinh c. Trì chú. d. Đáp án b và c. 75 / 90 Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? a. Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. b. Là con đường, là bổn phận c. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. d. Bao gồm đáp án b và c. 76 / 90 Ba bậc Tam bảo gồm những gì? a. Thế gian trụ trì Phật bảo, xuất thế gian Pháp bảo, đồng thể Tăng bảo. b. Đồng thể Phật bảo, xuất thế gian Pháp bảo, thế gian trụ trì Tăng bảo. c. Xuất thế gian Phật bảo, xuất thế gian Pháp bảo, xuất thế gian Tăng bảo. d. Đồng thể Tam bảo, xuất thế gian Tam bảo, thế gian trụ trì Tam bảo. 77 / 90 Lợi ích của việc Quy y Tam bảo là gì? a. Sống tốt hơn, mạnh khỏe và bình an. b. Khỏi đọa vào địa ngục, ngạ quỷ, súc sinh c. Kiếp sau được làm người hay sanh lên cõi trời. d. Bao gồm đáp án a và b. 78 / 90 Phật tử phải báo hiếu cha mẹ như thế nào mới đúng pháp? a. Chiều lòng và làm bất kỳ việc gì cha mẹ muốn. b. Tổ chức lễ tang linh đình khi cha mẹ qua đời. c. Chăm sóc và hướng cha mẹ theo đường lành, cầu siêu, tạo phước khi cha mẹ qua đời d. Cúng tế quỷ thần để khỏi bắt hồn cha mẹ 79 / 90 Quy y nghĩa là gì? a. Đến chùa tụng kinh b. Đến chùa làm công quả. c. Xuất gia tu học. d. Trở về nương tựa Tam bảo. 80 / 90 Thế gian trụ trì Tam bảo gồm những gì? a. Thế gian trụ trì Phật bảo, thế gian trụ trì Pháp bảo, thế gian trụ trì Tăng bảo. b. Thế gian trụ trì Phật bảo, xuất thế gian Pháp bảo, thế gian trụ trì Tăng bảo. c. Xuất thế gian Phật bảo, thế gian trụ trì Pháp bảo, đồng thể Tăng bảo. d. Thế gian trụ trì Phật bảo, xuất thế gian Pháp bảo, xuất thế gian Tăng bảo. 81 / 90 Đại đệ tử nào của Đức Phật được tôn xưng “Giải không đệ nhất”? a. Tôn giả Xá Lợi Phất. b. Tôn giả Mục Kiền Liên. c. Tôn giả Đại Ca Diếp. d. Tôn giả Tu Bồ Đề. 82 / 90 Lợi ích của việc tu Bát quan trai giới là gì? a. Tập sự tu hạnh xuất gia. b. Thanh tịnh thân, khẩu, ý c. Phát triển các hạnh lành. d. Đáp án a, b và c 83 / 90 Trước khi quyết định xuất gia, thái tử Tất Đạt Đa gặp ai ở cửa Tây của thành Ca Tỳ La Vệ? a. Ông già tóc bạc, răng rụng, mắt lờ, tai điếc, lưng còng. b. Người bệnh khóc than rên siết, đau đớn c. Người chết nằm giữa đường, ruồi, kiến bu bám d. Vị tu sĩ tướng mạo nghiêm trang, điềm tĩnh an nhiên 84 / 90 Sau 49 ngày đêm thiền định, Đức Phật đã Thành đạo ở đâu? a. Dưới cây Vô ưu. b. Dưới cội Bồ đề. c. Dưới cây Ta la d. Dưới cây Asoka. 85 / 90 Tự giác viên mãn nghĩa là gì? a. Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. b. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. c. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. d. Giác ngộ do phước huệ đời trước. 86 / 90 Ý nghĩa của việc lạy Phật là gì? a. Thể hiện sự cung kính đối với đức Phật. b. Thể hiện đời sống tôn giáo, tâm linh. c. Lạy Phật để Phật ban phước sống lâu, giàu có và quyền lực. d. Đáp án a và b đều đúng. 87 / 90 Khái niệm "Bát Chánh Đạo" trong đạo Phật bao gồm bao nhiêu phần? a. 4 b. 6 c. 8 d. 10 88 / 90 Theo Phật học Phổ Thông, Lục trai là ăn chay vào 6 ngày nào trong tháng âm lịch? a. Mùng 1, 8, 14, 15, 19, 23 b. Mùng 8, 14, 15, 23, 29, 30 (tháng thiếu ngày 28, 29). c. Mùng 1, 8, 14, 15, 23, 30 (tháng thiếu ngày 29). d. Mùng 1, 8, 14, 15, 29, 30 (tháng thiếu ngày 28, 29) 89 / 90 Quy y Phật bảo khỏi đọa vào đâu? a. A tu la. b. Địa ngục. c. Ngạ quỷ. d. Súc sinh. 90 / 90 Bổn phận của Phật tử đối với Tăng, Ni là gì? a. Chỉ tôn trọng thầy mình là đủ b. Chỉ cung kính và nghe theo những vị mình ngưỡng mộ c. Hết lòng cung kính, nương theo Tăng, Ni để học tập đạo lý và tu hành d. Có quyền quy y nhiều Thầy và chỉ tôn trọng vị mình đang theo phụng sự Your score is 0% Thử lại